Gác Sách yêu tiếng Việt

Chim Cụt

đang cố gắng dài ra
Gà về hưu
Tham gia
4/12/13
Bài viết
14.361
Gạo
3.100,0
Re: Gác Sách yêu tiếng Việt
Ngữ cảnh: Chẳng phải anh ta lần khân, chờ tới khi bạn chịu thua và đành tự tay rửa; anh ta quyết định xem trận đấu trước rồi thì thanh toán đống chén đĩa sau. (Trích Nói luôn cho nó vuông, Steve Harvey, NXB Thế Giới & Cty Nhã Nam, 2015)
  • lần khân đg. Kéo dài thời gian để dây dưa. Lần khân mãi không chịu trả nợ. Kiếm cớ lần khần không đi.
    (Theo Từ điển tiếng Việt, Hoàng Phê chủ biên, Trung tâm Từ điển học - NXB Giáo Dục, 1994)
  • lần khân tt Nói lui, nói tới mãi một cách khó chịu: Sợ lần khân quá ra sàm sỡ chăng (Ng. Du)
    (Theo Từ điển tiếng Việt, Phan Canh biên soạn, NXB Mũi Cà Mau, 1997)
  • lần lần sau, gấp mấy lần, lần chuỗi hạt, lần theo con suối, khất lần. - đồng lần, lần chần, lần hồi, lần khân, lần lần, lần lữa, lần mò, lần lượt, lần thần.
    (Theo Từ điển chính tả tiếng Việt, Hoàng Phê chủ biên, NXB Giáo Dục, 1988)
______________
Nhìn chung thì đặt lần khân trong ngữ cảnh cũng dễ hiểu và dễ liên tưởng đến từ lần lữa. Có cái là nghĩa thứ hai giờ tra từ điển Chim mới biết nha.
 

bupbecaumua

gà luộc
Nhóm Biên tập
Tham gia
9/12/13
Bài viết
3.401
Gạo
6.529,0
Re: Gác Sách yêu tiếng Việt

Hà Thái

Gà cận
Nhóm Tác giả
Tham gia
5/3/15
Bài viết
406
Gạo
7,9
Re: Gác Sách yêu tiếng Việt
Vâng ạ, hôm nay em sẽ học hỏi cách của bạn Du.
Theo từ điển online của soha.
. Chí mạng: Tính từ (ít dùng) xem trí mạng
Từ Chí:
Danh từ:
1. (Phương ngữ)
Đồng nghĩa: Chấy
2. Ý muốn bền bỉ nhằm theo đuổi một mục đích, một điều gì tốt đẹp
nuôi chí lớn
có chí làm giàu

Kết từ: từ biểu thị điều sắp nêu ra là điểm cuối cùng của phạm vi đang đề cập.
đi từ Nam chí Bắc
từ cổ chí kim


Phụ từ: từ biểu thị mức độ cao nhất, không còn có thể hơn.
nói chí phải
sống chí tình chí nghĩa

. Trí mạng
Tính từ:
có thể nguy hiểm đến tính mạng
giáng một đòn trí mạng
Đồng nghĩa: chí tử

Kết luận: chí mạng (trong đó chí là phụ từ) và trí mạng đều đúng.
Hic. Tôi nghĩ cái từ điển này hơi có vấn đề một tí.
Từ trước tới nay đọc sách tôi chỉ thấy từ "chí mạng" thì lại ghi ít dùng.
Từ này là từ Hán Việt, "chí" ở đây cùng chữ "chí" trong từ "chí tử" (ngay chính ở trên cũng ghi đồng nghĩa với "chí tử"), có nghĩ là tới (xin lỗi không gõ được chữ Hán ở đây).
Chí tử: tới chết.
Chí mạng: tới mạng (cũng có nghĩa như tới chết vậy).
"Trí mạng" xét nghĩa ra chẳng có ý nghĩa gì. (Ngay chính trong từ điển bên trên cũng chẳng giải nghĩa hai từ ghép được hợp lí, đành ghi mỗi nghĩa chung.) Bất quá chỉ là từ viết sai chính tả, dùng lâu, dùng nhiều dẫn đến có trong từ điển mà thôi.

Hic, không phải đào mộ nhưng mà tự dưng google ra sao lại ra cái chủ đề này. Chưa đọc đằng sau nên không biết diễn biến tiếp theo thế nào, có gì các bạn thông cảm nhé. Hị hị.
 

Hà Thái

Gà cận
Nhóm Tác giả
Tham gia
5/3/15
Bài viết
406
Gạo
7,9
Re: Gác Sách yêu tiếng Việt
Em đọc truyện TQ hay thấy từ hưng trí. Nhưng em nghĩ nó là từ văn nói mà ra, mà đã phần truyện em đọc nó là được chuyển từ QT chứ không phải bản dịch chính thống. Ngoài quê em cũng hay dùng từ này mà. Trước giờ em chưa từng dùng từ hưng trí hay hứng trí cả, nên cũng không biết từ nào là đúng luôn. :3
Từ trước tới giờ tôi chỉ thấy từ "hứng chí" chứ chưa thấy "hưng trí". Từ "hưng trí" xét nghĩa Hán Việt ra thì cũng có ý nghĩa (không biết trong truyện bạn đọc thì nghĩa là gì), nhưng ý nghĩa chắc chắn không giống từ "hứng chí".
Người dịch không chuyên nhiều khi cứ lấy đại âm Hán Việt của từ tiếng Trung/ Nhật ra mà không chịu tìm từ tương đương trong tiếng Việt để dịch. Có khả năng việc bạn thấy trong truyện Trung Quốc có nhiều từ đó là vì thế.
Cá nhân tôi nghĩ trong một số văn bản cổ đại của Việt Nam cũng có thể có từ "hưng trí", nhưng hiện tại, tôi chưa thấy bao giờ. :)
 

timbuondoncoi

Gà BT
Nhóm Tác giả
Nhóm Chuyển ngữ
☆☆☆
Tham gia
14/9/14
Bài viết
2.125
Gạo
1.056,2
Re: Gác Sách yêu tiếng Việt
Hic. Tôi nghĩ cái từ điển này hơi có vấn đề một tí.
Từ trước tới nay đọc sách tôi chỉ thấy từ "chí mạng" thì lại ghi ít dùng.
Từ này là từ Hán Việt, "chí" ở đây cùng chữ "chí" trong từ "chí tử" (ngay chính ở trên cũng ghi đồng nghĩa với "chí tử"), có nghĩ là tới (xin lỗi không gõ được chữ Hán ở đây).
Chí tử: tới chết.
Chí mạng: tới mạng (cũng có nghĩa như tới chết vậy).
"Trí mạng" xét nghĩa ra chẳng có ý nghĩa gì. (Ngay chính trong từ điển bên trên cũng chẳng giải nghĩa hai từ ghép được hợp lí, đành ghi mỗi nghĩa chung.) Bất quá chỉ là từ viết sai chính tả, dùng lâu, dùng nhiều dẫn đến có trong từ điển mà thôi.

Hic, không phải đào mộ nhưng mà tự dưng google ra sao lại ra cái chủ đề này. Chưa đọc đằng sau nên không biết diễn biến tiếp theo thế nào, có gì các bạn thông cảm nhé. Hị hị.
http://www.nomfoundation.org/nom-tools/Nom-Lookup-Tool/Nom-Lookup-Tool?uiLang=vn
Dùng trí mạng là cách viết bắt nguồn từ chữ Nôm, chính vì lẽ đó mà từ chí mạng (nghe có vẻ thường được dùng hơn trí mạng) lại được từ điển ghi nhận ngược lại là ít dùng.
 

Vivicanchi

Gà con
Tham gia
28/9/15
Bài viết
16
Gạo
0,0
Re: Gác Sách yêu tiếng Việt
mém hay xém
Ngữ cảnh : mém nữa thì té cả ra đất.
 

Vivicanchi

Gà con
Tham gia
28/9/15
Bài viết
16
Gạo
0,0
Re: Gác Sách yêu tiếng Việt
"Bắc bếp" hay "Bắt bếp" ạ?
Ngữ cảnh: Nó bắt bếp lên để nấu canh.

"Ngoẹo ngọe" hay "nghẹo ngọe"?
Ngữ cảnh: Nó ngoẹo ngọe cái cổ.
 
Bên trên