Re:
Gác Sách yêu tiếng Việt
Từ điển Tiếng Việt Phổ thông (Viện Ngôn ngữ học, 2009):Cho em hỏi chút ạ, là "dèm pha" hay "gièm pha" ạ?
Văn cảnh: Đáng lý ta ở ngôi quốc mẫu, Nghi Dân giờ làm vua rồi. Chẳng qua là Thái Tông nghe dèm pha, bỏ mẹ con ta thôi.
Em tìm thử thì ra là "gièm pha" mà sách in vậy.
Dèm pha: không có.
Gièm pha (động từ): đặt điều nói xấu nhằm làm cho không còn được tin yêu, tin cậy nữa (nói khái quát). Những lời gièm pha.
Gièm pha (động từ): đặt điều nói xấu nhằm làm cho không còn được tin yêu, tin cậy nữa (nói khái quát). Những lời gièm pha.