Re:
Gác Sách yêu tiếng Việt
Cái này hôm qua chị có tra rồi, nhưng thấy từ điển tiếng Việt toàn ghi là đậu hũ nên chị rất lăn tăn về từ này. Nếu xác định đây là từ Nôm thì là đậu hủ, nghĩa là viết xuôi, không viết ngược như từ Hán Việt, ví như: lạc cảnh. Còn nếu dùng đậu hũ chị lại thấy giống như là dịch từ Trung sang Việt rồi quy ước dùng vậy.Theo em thì từ này chắc lai Hán Nôm Việt, vì hình như món đậu phụ bắt nguồn từ món Tàu, nên em nghĩ thời kỳ lai Tàu này từ này đã được phát triển thành tiếng Nôm, từ đậu phụ đọc thành đậu hủ. Và quả nhiên, khi em tra trong từ điển tiếng Nôm thì hủ mới đúng hơn, nó theo âm /fu/ trong chữ to-fu của món Tàu, có nghĩa là lên men.
![]()
Đậu (dòu)
- Nhiều loại hạt ăn được: Đậu bao (bánh nhân đậu); Đậu hủ; Đậu nha (TH yá ? đỗ giá)
- Cái thố có chân có nắp xưa đựng đồ tế
- Chuồn chuồn kim: Đậu nương
![]()
Hủ (fu)
- Hư thối: Lưu thuỷ bất hủ; Hủ nhục (thịt ôi)
- Đậu lên men: Hủ nhũ
Còn chữ hũ trong tiếng Nôm không có nghĩa nào liên quan đến đậu phụ cả:
![]()
![]()
![]()
![]()
Hũ * (Hv hồ; thổ dữ)(ngoã lũ; phẫu hổ)
Lọ bé miệng: Uống như hũ chìm; Hũ mắm
Đậu hũ
Danh từ
(Phương ngữ) tào phở.
Tàu hũ
Danh từ
![minus_section.jpg](/proxy.php?image=http%3A%2F%2Ftratu.soha.vn%2Fimages%2Fminus_section.jpg&hash=94e96326d2f9265d3b1f63de875804fe)
(Phương ngữ) đậu phụ
món tàu hũ nhồi thịt
tào phở.
Tào phở
Danh từ
![minus_section.jpg](/proxy.php?image=http%3A%2F%2Ftratu.soha.vn%2Fimages%2Fminus_section.jpg&hash=94e96326d2f9265d3b1f63de875804fe)
món ăn có nguồn gốc từ Trung Quốc, chế biến từ đậu nành, có dạng đông sền sệt, khi ăn pha với nước đường.
Đồng nghĩa: đậu hũ, tào phớ, tàu hũ