Gác Sách yêu tiếng Việt

U Huyễn

Gà cận
Nhóm Tác giả
Tham gia
11/4/14
Bài viết
909
Gạo
2.822,0
Re: Gác Sách yêu tiếng Việt
Vụ "trách trả" hay "trách trã" thì U xin chia sẻ như sau. Vì không tìm được nguồn nào chánh xác tuyệt đối nên U vẫn giữ ý kiến là "trách trả". Lý do là vào những năm U khoảng 10 tuổi, đã được đọc được từ này trong một cuốn sách xuất bản trước 1975, chỉ tiếc là U không nhớ tên sách và tác giả. Từ này vốn cũng không lạ, U được nghe thường xuyên nhưng đó là lần đầu được nhìn thấy mặt chữ nên ấn tượng rất sâu. Tuy nhiên, nếu lấy từ điển làm chuẩn thì chúng ta cứ theo từ điển thôi.

Ngoài lề, về từ "cà chớn" thì U cũng đồng ý với Du Ca là từ này vốn không phải thuần Việt nên phân tích theo nghĩa từng từ thì e là không ổn. Người Nam hay dùng từ này song song với từ cà khịa, ba gai.
 

Chim Cụt

đang cố gắng dài ra
Gà về hưu
Tham gia
4/12/13
Bài viết
14.361
Gạo
3.100,0
Re: Gác Sách yêu tiếng Việt
Đợt trước chúng ta có thảo luận từ chí lự. Nay Chim gặp được một từ khác gần giống thế trong quyển Phố vẫn gió.

Ngữ cảnh: Anh đi Nga, xong cái bằng tiến sĩ bằng trí lự vốn có hay bằng tiền tôi không biết, nhưng tôi biết anh lúc nào cũng là kẻ rất đỗi thông minh. (Trích trang 225)
  • trí lự d. (hoặc t.). (id). Khả năng suy xét, suy tính. Người có trí lự.
    (Theo Từ điển tiếng Việt, Hoàng Phê chủ biên, Trung tâm Từ điển học - NXB Giáo Dục, 1994)
  • trí lự d. Khả năng suy xét, suy tính. Người có trí lự.
    (Theo Từ điển từ Hán Việt, Phan Văn Các biên soạn, NXB Giáo Dục, 1994)
  • trí nhanh trí, có trí, mất trí. - an trí, bài trí, bố trí, cảnh trí, cơ trí, dân trí, đãng trí, đấu trí, giải trí, hưu trí, lí trí, mưu trí, nhân trí, nhất trí, phối trí, tài trí, tâm trí, thần trí, tĩnh trí, trang trí, trí dục, trí dũng, tr khôn, trí lự, trí lực, trí mạng, trí mưu, trí não, trí năng, trí nhớ, trí óc, (quan lại) trí sĩ, trí thức, trí trá, trí tuệ, túc trí (đa mưu), vị trí, xử trí, yên trí.
    (Theo Từ điển chính tả tiếng Việt, Hoàng Phê chủ biên, NXB Giáo Dục, 1988)
___________
Hổng biết là ai từ khác nhau hay một trong hai từ sai chính tả?! :|

 

Linhoang

Gà ngẫn
Nhóm Tác giả
Nhóm Chuyển ngữ
Tham gia
3/1/14
Bài viết
1.566
Gạo
7.865,0
Re: Gác Sách yêu tiếng Việt
Đợt trước chúng ta có thảo luận từ chí lự. Nay Chim gặp được một từ khác gần giống thế trong quyển Phố vẫn gió.

Ngữ cảnh: Anh đi Nga, xong cái bằng tiến sĩ bằng trí lự vốn có hay bằng tiền tôi không biết, nhưng tôi biết anh lúc nào cũng là kẻ rất đỗi thông minh. (Trích trang 225)
  • trí lự d. (hoặc t.). (id). Khả năng suy xét, suy tính. Người có trí lự.
    (Theo Từ điển tiếng Việt, Hoàng Phê chủ biên, Trung tâm Từ điển học - NXB Giáo Dục, 1994)
  • trí lự d. Khả năng suy xét, suy tính. Người có trí lự.
    (Theo Từ điển từ Hán Việt, Phan Văn Các biên soạn, NXB Giáo Dục, 1994)
  • trí nhanh trí, có trí, mất trí. - an trí, bài trí, bố trí, cảnh trí, cơ trí, dân trí, đãng trí, đấu trí, giải trí, hưu trí, lí trí, mưu trí, nhân trí, nhất trí, phối trí, tài trí, tâm trí, thần trí, tĩnh trí, trang trí, trí dục, trí dũng, tr khôn, trí lự, trí lực, trí mạng, trí mưu, trí não, trí năng, trí nhớ, trí óc, (quan lại) trí sĩ, trí thức, trí trá, trí tuệ, túc trí (đa mưu), vị trí, xử trí, yên trí.
___________
Hổng biết là ai từ khác nhau hay một trong hai từ sai chính tả?! :|
Chị thắc mắc "lự" có nghĩa gì ở trong trường hợp này Chim ạ.
 

Chim Cụt

đang cố gắng dài ra
Gà về hưu
Tham gia
4/12/13
Bài viết
14.361
Gạo
3.100,0
Re: Gác Sách yêu tiếng Việt

hohoangphuc.st

Gà con
Tham gia
27/4/16
Bài viết
1
Gạo
0,0
Re: Gác Sách yêu tiếng Việt
Đọc bài này thấy nhiều từ lạ quá mọi người, có những từ chỉ mới thấy lần đầu. Người mới xin chào.
 

Chim Cụt

đang cố gắng dài ra
Gà về hưu
Tham gia
4/12/13
Bài viết
14.361
Gạo
3.100,0
Re: Gác Sách yêu tiếng Việt
Chim xin tiếp một từ mới nữa trong quyển Phố vẫn gió.

Ngữ cảnh: Như cô Ngà. Khi cô trở lại khu tập thể, thật ra chẳng ai buồn để ý tới cô. Cùng bất đắc dĩ phải nói tới thì già trẻ lớn bé không "cái con ấy" thì cũng chỉ đến "cái bà ấy", bà hay kìa thì đều một giọng bỉ thử như nhau. (Trích trang 233)
  • bỉ thử đg. (id.) So sánh này kia. Có gì khác nhau mà bỉ thử.
    (Theo Từ điển tiếng Việt, Hoàng Phê chủ biên, Trung tâm Từ điển học - NXB Giáo Dục, 1994)
  • bỉ thử đdt. Kia, này: Ông rằng bỉ thử nhất thì. (Ng. Du)
    (Theo Từ điển tiếng Việt, Phan Canh biên soạn, NXB Mũi Cà Mau, 1997)
  • bỉ: điệu hát bỉ, đáng bỉ. - bền bỉ, bỉ bạc, bỉ báng, bỉ mặt bỉ nhân, bỉ ổi, bỉ thử, bỉ vỏ, khinh bỉ, thô bỉ.
    (Theo Từ điển chính tả tiếng Việt, Hoàng Phê chủ biên, NXB Giáo Dục, 1988)
  • bỉ: khinh bỉ - bỉ mặt - bỉ ổi - bỉ sắc - bỉ vận - lạ gì bỉ sắc tư phong - bỉ thử (kia này) - bỉ báng - bỉ lậu - bỉ dã (thô lậu quê mùa)
    (Theo Chánh tả phân minh, Hoàng Lan sưu soạn, NXB Chiêu Dương, 1973)
 

bupbecaumua

gà luộc
Nhóm Biên tập
Tham gia
9/12/13
Bài viết
3.401
Gạo
6.529,0
Re: Gác Sách yêu tiếng Việt
Nghe lạ nhỉ chị Chiêm nhỉ? Bỉ thử.
 

Chim Cụt

đang cố gắng dài ra
Gà về hưu
Tham gia
4/12/13
Bài viết
14.361
Gạo
3.100,0
Re: Gác Sách yêu tiếng Việt
Đọc bài này thấy nhiều từ lạ quá mọi người, có những từ chỉ mới thấy lần đầu. Người mới xin chào.
Mấy từ mới này thường là từ Hán Việt hoặc thuần Việt cổ nên ít gặp. :D
Nghe lạ nhỉ chị Chiêm nhỉ? Bỉ thử.
Ờm, đặt trong ngữ cảnh mà chị cũng không hiểu luôn á. Sau tra từ điển mới ngộ ra chút chút. :3
 

Chim Cụt

đang cố gắng dài ra
Gà về hưu
Tham gia
4/12/13
Bài viết
14.361
Gạo
3.100,0
Re: Gác Sách yêu tiếng Việt
Ngữ cảnh: Đúng, và theo tôi không có lời giải thích cho điều này, cũng bởi nó không hợp lý so với sự hợp lý có thể sờ mó được của một suất ăn, mà trong tình trạng đặc biệt ở một trại tập trung, nó có thể giúp ta tránh khỏi kết cục, nếu nó có thể giúp, nếu sự giúp đỡ ấy không va vào sức cản trở - có khả năng dẹp bỏ các quyền lợi sống - của một khái niệm phi vật chất, và điều này, theo tôi là sự chứng thực rất quan trọng cho những số phận trong sự trao đổi chất vĩ đại của điều làm nên cuộc sống, quan trọng hơn nhiều những việc tầm thường và các hành động khủng khiếp hợp lý, mà bất kỳ thủ lĩnh, Chancellor và những kẻ tiếm vị có danh chức đã từng phục vụ và lẽ ra có thể phục vụ... (Trích trang 80)
Ơ hôm nay gặp lại từ tiếm vị trong cuốn Ở một xứ nọ..., tác giả Aziz Nesin, NXB Kim Đồng, năm 1986. Đoạn này dễ hiểu hơn đoạn lần trước, nằm trong mẩu truyện nói về một nước nọ chọn vua bằng cách chọn người mập nhất. :D

Ngữ cảnh:
- Tâu bệ hạ, quan tể tướng đáp, trong vương quốc của bệ hạ không có kẻ thù. Bệ hạ không phải là kẻ tiếm vị. Bệ hạ đã được dân chúng cân. Bệ hạ đã nặng hơn tất cả những người khác nên bệ hạ đã trở thành vua. Bệ hạ không có kẻ thù. (Trích trang 21)
 
Bên trên