Re:
[Tiếng Trung] Thắc mắc từ ngữ khi dịch truyện
Cho chị cả ngữ cảnh nha em.Cho em hỏi trong câu này, Kiều ngạo hình là gì vậy ạ?
原来花儿是傲娇型的
Cho chị cả ngữ cảnh nha em.Cho em hỏi trong câu này, Kiều ngạo hình là gì vậy ạ?
原来花儿是傲娇型的
Nè chịCho chị cả ngữ cảnh nha em.
Hóa ra 花兒ở đây là người, nãy cứ nghĩ là bông hoa. Ý của 驕傲型 ở đây là chỉ loại người kiêu ngạo, tự ái cao, nói vui vui thì là chảnh đó.Nè chị
果知收拾好行李箱,与花谷宇一起往车站走去,果知一只手拖着行李箱,另一只手掰着手指头数着:“我想想,时西善良、温柔、体贴……”果知的手指头已经不够用了,花谷宇瞪大眼睛看着依旧在说着时西优点的果知:“你确定我们认识的时西是同一个人吗?你说的这些优点,老子从没看到,看来问你等于白问,我得找个和我一样憎恨时西的人做朋友才行。”
果知拍拍花谷宇的肩膀:“花儿,你撒谎,你才不恨时西,你是喜欢时西的,虽然和我的喜欢有些不同。”
“我呸!早饭都能让你说得吐出来,再敢说这个词,我把你推下火车。”
“那我不说了。”果知拉着行李箱上火车,边走边喃喃的自言自语:“原来花儿是傲娇型的。”
“老子听到了!”
果知坐在火车上,看着窗外,才发现时间的仓促,他已经很久没回家了。当初带着空荡荡的内心踏上火车,想着时西;现在带着溢满的内心再次踏上火车,依旧想着时西。
Cho em hỏi hai chữ tô xanh nghĩa là gì ạ?
反正就是上古传说的神兽, 还是个相当牛叉的.
Từ này theo nghĩa chị hiểu thì là "nói phét".![]()
Em nghĩ chắc là tự ái cao hợp nghĩa nhất. Hihi cảm ơn chị.Hóa ra 花兒ở đây là người, nãy cứ nghĩ là bông hoa. Ý của 驕傲型 ở đây là chỉ loại người kiêu ngạo, tự ái cao, nói vui vui thì là chảnh đó.![]()
Nó đang tả cái mũ trên đầu ai đó, cao chín tấc, thẳng đứng... cái đoạn sau chị không tìm được từ để dịch, cái gì mà cuộn xuống dưới, tóm lại, như đã nói, đây hiển nhiên là chiếc mũ chỉ có Hoàng đế mới có thể đội được!Chị ơi câu này nghĩa là gì ạ?
而那套冠冕, 通天冠, 高九寸, 正竖, 顶少斜却, 乃直下为铁卷梁, 前有山, 展简, 为述, 这明显是皇帝才能佩戴的通天冠!
Cái này không phải hát trở giọng mà là cover lại bài hát em ợ.胡亥自然留意到他的翻唱
Bốn chữ này tựa như là từ chối, ý nói cái ông Biện Hòa này được phong hầu nhưng không nhận, hình như lí do tuổi già sức yếu hay sao á.辞而不就.
Còn cách dịch nào khác không chị, tại trong đây em đâu thấy đề cập đến hát hò gì. :'(Cái này không phải hát trở giọng mà là cover lại bài hát em ợ.